Mực nước hồ thủy điện ngày 7/9: Hồ Sơn La đón 2.250 m3/s nước về

Lưu lượng nước về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ ngày 7/9/2023 nhiều, tăng so với ngày 6/9, các thủy điện đang vận hành ổn định theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.

Theo số liệu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) về mực nước các hồ thủy điện trên cả nước, lưu lượng nước về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ ngày 7/9/2023 nhiều, tăng so với ngày 6/9; khu vực Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên nhiều, dao động nhẹ; khu vực Đông Nam Bộ nhiều, giảm nhẹ; khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ so với hôm trước.

Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ cao, dao động nhẹ; khu vực Bắc Trung Bộ cao, giảm nhẹ; khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm trước.

Nhiều thủy điện ở khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đang xả tràn qua đập để điều tiết hồ chứa, các hồ lớn còn lại mực nước đều dưới mực nước theo quy định, chủ động vận hành phát điện để sử dụng hiệu quả nguồn nước.

thủy điện
Lưu lượng nước về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ ngày 7/9/2023 nhiều, tăng so với ngày 6/9

Hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ

Lưu lượng nước về các hồ thủy điện tại khu vực Bắc Bộ: Hồ Tuyên Quang: 459,59 m3/s; Hồ Lai Châu: 1.371 m3/s; Hồ Bản Chát: 133,8 m3/s; Hồ Huội Quảng: 300,7 m3/s; Hồ Sơn La: 2.250 m3/s; Hồ Hòa Bình: 1.591 m3/s; Hồ Thác Bà: 160 m3/s.

Hồ thủy điện Mực nước hồ ngày 7/9
(m)
Mực nước chết (m) Mực nước hồ ngày 7/9 so với ngày 6/9 (m) Mực nước hồ ngày 7/9 so với mực nước chết (m) Mực nước dâng bình thường (m) Hồ Tuyên Quang 111,93 90 -0,43 +22,93 120 Hồ Lai Châu 291 265 +0,35 +26 295 Hồ Bản Chát 472,23 431 -0,19 +41,23 475 Hồ Huội Quảng 368,2 368 +0,05 +0,2 370 Hồ Sơn La 206,01 175 -0,45 +31,01 215 Hồ Hòa Bình 113,6 80 +0,22 +33,6 117 Hồ Thác Bà 53,41 46 -0,06 +7,41 58

Hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ

Lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ: Hồ Trung Sơn: 260 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 121 m3/s; Hồ Quảng Trị: 5 m3/s.

Hồ thủy điện Mực nước hồ ngày 7/9 (m)
Mực nước chết (m) Mực nước hồ ngày 7/9 so với ngày 6/9 (m) Mực nước hồ ngày 7/9 so với mực nước chết (m) Mực nước dâng bình thường (m) Hồ Trung Sơn 148,38 150 -1,02 -1,62 160 Hồ Bản Vẽ 193,5 155 -0,04 +38,5 200 Hồ Quảng Trị 450,42 450 0 +0,42 480

Hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ

Lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ: Hồ A Vương: 40,96 m/s; Hồ Sông Bung 2: 3,73 m3/s; Hồ Vĩnh Sơn A: 0,8 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 22 m3/s; Hồ Vĩnh Sơn B: 0,64 m3/s; Hồ Vĩnh Sơn C: 0,21 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 36,2 m3/s (xả tràn 5,93 m3/s); Hồ Sông Ba Hạ: 620 m3/s; Hồ Sông Hinh: -5,19 m3/s.

Hồ thủy điện Mực nước hồ ngày 7/9 (m) Mực nước chết (m) Mực nước hồ ngày 7/9 so với ngày 6/9 (m) Mực nước hồ ngày 7/9 so với mực nước chết (m) Mực nước dâng bình thường (m) Hồ A Vương 351,14 340 -0,12 +11,14 380 Hồ Sông Bung 2 573,44 565 -1,41 +8,44 605 Hồ Vĩnh Sơn A 769,94 765 -0,06 +4,94 775 Hồ Sông Bung 4 208,09 205 -0,54 +3,09 222,5 Hồ Vĩnh Sơn B 816,92 813,6 -0,02 +3,32 826 Hồ Vĩnh Sơn C 971,57 971,3 -0,02 +0,27 981 Hồ Sông Tranh 2 143,22 140 -0,06 +3,22 175 Hồ Sông Ba Hạ 102,84 101 +0,29 +1,84 105 Hồ Sông Hinh 198,45 196 +0,01 +2,45 209

Hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên

Lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên: Hồ Thượng Kon Tum: 16,78 m3/s; Hồ Pleikrông: 334 m3/s; Hồ Ialy: 475 m3/s; Hồ Sê San 3: 455 m3/s; Hồ Sê San 3A: 520 m3/s; Hồ Sê San 4: 772 m3/s (xả tràn 112 m3/s); Hồ Kanak: 14,4 m3/s; Hồ An Khê: 52 m3/s (xả tràn 4 m3/s); Hồ Srêpốk 3: 584 m3/s (xả tràn 180 m3/s); Hồ Buôn Kuốp: 490 m3/s (xả tràn 146 m3/s); Hồ Buôn Tua Srah: 194 m3/s (xả tràn 52,5 m3/s); Hồ Đồng Nai 3: 153,09 m3/s; Hồ Đồng Nai 4: 168,1 m3/s (xả tràn 2,5 m3/s); Hồ Đơn Dương: 70,89 m3/s; Hồ Đại Ninh: 27 m3/s (xả tràn 0,7 m3/s); Hồ Hàm Thuận: 147,77 m3/s (xả tràn 25 m3/s); Hồ Đa Mi: 125,73 m3/s.

Hồ thủy điện Mực nước hồ ngày 7/9 (m) Mực nước chết (m) Mực nước hồ ngày 6/9 so với ngày 5/9 (m) Mực nước hồ ngày 6/9 so với mực nước chết (m) Mực nước dâng bình thường (m) Hồ Thượng Kon Tum 1.152,22 1.138 -0,13 +14,22 1.157 Hồ Pleikrông 567,02 537 +0,15 +30,02 570 Hồ Ialy 511,66 490 +0,18 +21,66 515 Hồ Sê San 3 303,81 303,2 -0,42 +0,61 304,5 Hồ Sê San 3A 238,84 238,5 +0,09 +0,34 239 Hồ Sê San 4 214,5 210 0 +4,5 215 Hồ Kanak 498,32 485 -0,13 +13,32 515 Hồ An Khê 428,48 427 -0,15 +1,48 429 Hồ Srêpốk 3 270,23 268 -0,04 +2,23 272 Hồ Buôn Kuốp 410,55 409 +0,04 +1,55 412 Hồ Buôn Tua Srah 486,4 465 -0,04 +21,4 487,5 Hồ Đồng Nai 3 582,96 570 +0,06 +12,96 590 Hồ Đồng Nai 4 475,65 474 -0,1 +1,65 476 Hồ Đơn Dương 1.035,51 1.018 +0,04 +17,51 1.042 Hồ Đại Ninh 872,27 860 -0,01 +12,27 880 Hồ Hàm Thuận 603,38 575 -0,02 +28,38 605 Hồ Đa Mi 324,91 323 -0,07 +1,91 325

Hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ

Lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ: Hồ Trị An: 1.360 m3/s (xả tràn 820 m3/s); Hồ Thác Mơ: 342 m3/s (xả tràn 91 m3/s).

Hồ thủy điện Mực nước hồ ngày 6/9 (m) Mực nước chết (m) Mực nước hồ ngày 6/9 so với ngày 4/9 (m) Mực nước hồ ngày 6/9 so với mực nước chết (m) Mực nước dâng bình thường (m) Hồ Trị An 61,69 50 -0,04 +11,69 62 Hồ Thác Mơ 216,19 198 +0,01 +18,19 218

 

Số liệu từ Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0) cho thấy, ngày 7/9, sản lượng toàn hệ thống điện quốc gia đạt 855,6 triệu kWh, tăng 25,7 triệu kWh so với ngày 6/9. Trong đó, thủy điện đạt 382,4 triệu kWh, tăng 1,7 triệu kWh; nhiệt điện than 311,4 triệu kWh, tăng 30,4 triệu kWh; tuabin khí (Gas + dầu DO) 55,9 triệu kWh, giảm 3,7 triệu kWh; điện gió 11,6 triệu kWh, giảm 8,9 triệu kWh; điện mặt trời 75,9 triệu kWh, tăng 5,8 triệu kWh; nhập khẩu điện 16,9 triệu kWh, tăng 0,4 triệu kWh; nguồn khác 1,5 triệu kWh, tương đương so với ngày 6/9.

Công suất lớn nhất trong ngày 7/9 đạt 41.590,7 MW (lúc 14h30).

Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, đêm qua và sáng nay (8/9), ở khu vực Bắc Bộ và từ Thanh Hóa đến Phú Yên có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to đến rất to. Lượng mưa tính từ 19h ngày 7/9 đến 8h ngày 8/9 có nơi trên 50mm như: Túc Đán (Yên Bái) 76mm; Bình Thành (Thái Nguyên) 66,6mm; Tây Phong (Hòa Bình) 93mm; Đập Đáy (Hà Nội) 119,2mm;…
Dự báo, chiều và đêm 8/9, Bắc Bộ có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to đến rất to với lượng mưa 20-40mm, có nơi trên 70mm. Khu vực Trung Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ chiều tối và tối 08/9 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to với lượng mưa 15-30mm, có nơi trên 50mm.
Từ khoảng ngày 9-12/9, ở khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa rào và dông trên diện rộng, cục bộ có mưa to đến rất to.