Giá thép ngày 29/5: Thép trong nước ngừng giảm giá

Ngày 29/5, thị trường thép trong nước không có thay đổi so với ngày hôm qua. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn giao tháng 10/2023 đã tăng trở lại...

Tại thị trường trong nước, giá thép ngày 29/5 không có thay đổi so với ngày hôm qua. Hiện giá thép xoay quanh mức 14.360 - 15.500 đồng/kg (tùy từng sản phẩm và thương hiệu).

Giá thép tại miền Bắc

Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.700 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.090 đồng/kg.

Thép Việt Ý, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.420 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.800 đồng/kg.

Thép Việt Đức với thép cuộn CB240 có giá 14.440 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.000 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.970 đồng/kg.

Thép VAS, hiện thép cuộn CB240 giữ ở mức 14.520 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 vẫn ở mức 14.720 đồng/kg.

Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.970 đồng/kg.

5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740d3e1460d.png Giá thép 5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740d5b3de02.png 5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740d6f22861.png 5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740d82b845b.png 5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740d941623b.png

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.390 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.950 đồng/kg.

Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.850 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.400 đồng/kg.

Quảng cáo

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.670 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.500 đồng/kg.

5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740decdecde.png 5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740dfbbfabe.png 5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740e0853269.png 5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740e17def20.png

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 ở mức 14.720 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.050 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 không thay đổi, ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.720 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.550 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.970 đồng/kg.

5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740e2b79478.png 5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740e39f260f.png 5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740e47ac7e7.png 5-thep-trong-nuoc-ngung-giam-gia_64740e5669dfe.png

Cũng trong ngày 29/5, giá thép thế giới giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 34 nhân dân tệ, lên mức 3.481 nhân dân tệ/tấn. Giá thép giao kỳ hạn tháng 1/2024 tăng 35 nhân dân tệ, lên mức 3.430 nhân dân tệ/tấn. Giá thanh cốt thép tại Trung Quốc đã chạm mức thấp nhất trong ba năm, điều này cho thấy, sự tăng trưởng chậm lại của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Theo Mysteel, nhu cầu thép sẽ không cải thiện cho đến tháng 9/2023, khi thời tiết thuận lợi hơn cho xây dựng. Giá thép có thể vẫn đi xuống ít nhất trong năm nay, do đó, các nhà dự báo không kỳ vọng thị trường sẽ cải thiện nhanh chóng.

Các công ty chứng khoán cũng nhận định các doanh nghiệp sản xuất thép trong nước vẫn sẽ đối diện với loạt khó khăn khi nhu cầu xây dựng giảm, giá nguyên liệu đầu vào sản xuất tăng. Tuy nhiên, kỳ vọng thị trường Trung Quốc phục hồi và mục tiêu giải ngân đầu tư công trong nước dự kiến tăng 20-25% sẽ là động lực phục hồi ngành thép vào nửa sau của năm nay.